TRƯỜNG THPT PHAN CHU TRINH
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA TỔ VẬT LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012- 2013 – MÔN VẬT LÝ 10
I. CHƯƠNG TRÌNH: Chương trình kiểm tra: chương I, II.
II. KẾT CẤU ĐỀ KIỂM TRA: Lý thuyết 4 điểm, bài tập 6 điểm.
III. CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT:
1. Định nghĩa, đặc điểm của chuyển động thẳng đều. Phương trình chuyển động và đặc điểm của của vectơ vận tốc trong chuyển động thẳng đều.
2. Định nghĩa, đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều. Phương trình chuyển động và đặc điểm của của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
3. Các công thức của chuyển động biến đổi đều.
4. Định nghĩa chuyển động tròn đều. Đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển đông tròn đều?
5. Ba định luật Newtơn: nội dung, công thức, ý nghĩa 3 định luật. Vận dụng 3 định luật giải thích một số hiện tượng vật lý.
6. Định nghĩa quán tính, khối lượng.
7. Đặc điểm của lực đàn hồi; lực ma sát trượt.
8. Nội dung và biểu thực định luật Húc
9. Định luật vạn vật hấp dẫn: nội dung, biểu thức.
10. Sự rơi tự do: định nghĩa, đặc điểm, công thức.
IV. DẠNG BÀI TẬP :
1. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24cm lực đàn hồi của lò xo là 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo là 10N thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu? Các dạng tương tự trong sách bài tập vật lý trang 37.
2. Một vật rơi tự do ở độ cao 320m so với mặt đất, g = 10m/s2. a. Tính thời gian rơi cho đến khi chạm đất và vận tốc chạm đất. b. Tính quãng đường vật rơi trong 2s đầu và quãng đường vật rơi trong 2s cuối.
3. Một quả cầu rơi tự do ở độ cao h so với mặt đất, g = 10m/s2. Biết quãng đường vật rơi trong giây cuối là 65m. Tính thời gian rơi, độ cao h nơi thả vật, vận tốc chạm đất, quãng đường vật rơi trong 2s cuối. a. Tính thời gian rơi cho đến khi chạm đất và vận tốc chạm đất. b. Tính quãng đường vật rơi trong 2s đầu và quãng đường vật rơi trong 1s cuối.
4. Một xe chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu là 36km/h và tọa độ ban đầu 20m, chuyển động với gia tốc là -0,1m/s2. a. Viết phương trình chuyển động, cho biết tính chất chuyển động. b. Xác định tọa độ và vận tốc của xe sau khi đi được 10s c. Tính thời gian và quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
5. Một xe có khối lượng 2,5 tấn đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với tốc độ 54km/h thì khi qua vị trí A cách gốc tọa độ100m xe tắt máy chuyển động chậm dần đều và dừng lại tại vị trí B cách gốc tọa độ 225m. a. Tính trọng lượng và gia tốc của xe. b. Tính hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường. c. Sau khi dừng lại xe khởi động lại máy tiếp tục chuyển động nhanh dầ đều sau khi đi được 50m xe đạt vận tốc 36km/h. Tính gia tốc và lực phát động khi nổ máy chuyển động nhanh dần đều trong 10s.
6. Một xe có khối lượng 2 tấn chịu tác động của môt lực phát động không đổi song song với mặt đường bằng 8000N, chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang có hệ số ma sát 0,2, cho g = 10m/s2. a. tính gia tốc. b. tính vận tốc và quãng đường đi trong 10s kể từ lúc vật có tốc độ 2m/s.
7. Một xe có khối lượng 1 tấn, chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang có hệ số ma sát không đổi, g = 10m/s2. a. Lúc đầu xe chịu tác dụng của một lực kéo song song với đường đi và bằng 2000N thì xe chuyển động thẳng đều với vận tốc 15m/s. Tính hệ số ma sát. b. Sau khi đi được 100m, lực kéo giảm xuống bằng 100N. Tính gia tốc và quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.