CHƯƠNG VI: HIĐROCACBON KHÔNG NO
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử,
- Tính chất của anken, ankin. Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học.
- Xác định công thức phân tử, viết được công thức cấu tạo, gọi tên đồng phân(và ngược lại)
- Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng trong hỗn hợp khí, điều chế.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN :
ANKEN, ANKAĐIEN
Câu 1: Thực hiện chuyển hoá sau (ghi rõ đk nếu có)
a. Al4C3 metan axetilen vinylclorua PVC
(7) (5)
Benzen etan etilen nhựa PE
b. CaC2 axetilen vinylaxetilen buta-1,3-đien cao su buna
(6) (5) (7)
1,1,2,2-tetrabrometan CH3CHO butan metan
c. Propan Metan Axetilen etilen 1,2-đibrometan
(5) (6)
Bạc axetilua nhựa PE
d. Propan etilen etylenglicol
(3)
Ancol etylic etilen etan cloetan
e. §¸ vôi vôi sèng canxicacbua axetilen etilen etanol
f. C3H7OH C3H6 C3H8 C2H4 C2H4(OH)2
Câu 2: Viết phương trình phản ứng của
a. Isopren khi tác dụng với H2 (với xúc tác Ni,t0 ) tỉ lệ mol 1:2
b. Buta-1,3-đien có thể tác dụng với H2 tỉ lệ mol 1:2
c. Buta-1,3-đien tác dụng với Brom cộng kiểu 1,4 ( tỷ lệ mol 1:1)
d. Isopren tác dụng dd brom theo tỉ lệ mol 1:2
e. Cộng kiểu 1,2 của HCl vào đivinyl
f. Trùng hợp buta-1,3-đien kiểu 1,4.
Câu 3: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân cis-trans?
a. 2-brom-3-clobut-2-en
b. 1-brom-1-clo-2-metylprop-1-en
c. Pent-2-en
d. CH3CH=CH2
e. CH3CH=CHCl
Câu 4: Viết phương trình phản ứng điều chế(có đủ các chất vô cơ cần thiết khác):
a.cao su buna từ tinh bột.
b.cao su isopren từ isopentan.
Câu 5: ViÕt CTCT vµ gäi tªn c¸c ®ång ph©n cña: C4H8 vµ C5H10
Câu 6: Cho hỗn hợp 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào dung dịch brom dư thấy có 16 gam brom tham gia phản ứng và khối lượng bình brom tăng lên 4,9 gam.
a. Xác định CTPT của 2 anken trên.
b. Tính thành phần % về khối lượng của 2 anken trên? Cho C= 12, H =1, Br =80
Câu 7: Cho hỗn hợp (A) gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp nhau qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7g . Thể tích hỗn hợp (A) là 1,792lít ở 0oC và 2,5atm. Xác định CTPT và tính % về thể tích mỗi anken trong hổn hợp (A)?
Câu 8: Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4 ,C2H4, C3H6 qua bình chứa dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng lên 3,5g và thu được 2,24 lít khí (biết các khí đo ở đktc).Tính:
a. Tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b. Khối lượng brom đã phản ứng?
Câu 9: Một hỗn hợp khí gồm etan, propan và propen.Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí trên qua bình chứa dung dịch Brom dư trong CCl4 thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp còn lại thu được 11 gam CO2.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra .
b) Tính thành phần % về thể tích của các khí trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 10: Cho 2,24 lít(đktc) hỗn hợp khí A gồm etan , propan và propilen đi qua bình đựng dd nước brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,1 g. Nếu đốt cháy phần khí còn lại thu được 3,24 g nước.Thành phần % theo thể tích của mỗi khí ?
ANKIN
Câu 1: Viết công thức cấu tạo và đọc tên các ankin có công thức phân tử: C3H4; C4H6; C5H8.
Câu 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa propin với các chất sau:
a. H2 (xt Pd) b. dd Br2 c. HCl d. AgNO3/dung dịch NH3
Câu 3: Viết phương trình phản ứng tổng hợp PVC từ đá vôi và than đá.
Câu 4: Bổ túc chuỗi phản ứng sau:
a. natri axetat metan axetilen etilen ancoletylic buta-1,3-đien caosu Buna
b. propan metan axetilen vinylaxetilen butan etilen etilenglicol
Câu 5: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất sau:
a. pentan, pent-1-in, pent-2-in.
b. butan, but-1-en, buta-1,3-đien, but-1-in
c. CH4, C2H2, C2H4, C3H6
d. etan, eten, etin
e. but-2-in , but-1-in và butan
Câu 6: Phân biệt các chất sau đựng các lọ mất nhãn:
a. Khí: C2H6, C2H2, C2H4
b. Butin-1; butin-2; butan.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 39,6 gam CO2.
a. Xác định CTPT của 2 ankin trên
b. Xác định thành phần % về thể tích của mỗi ankin trên.Cho C= 12, O =16
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp 2 ankin có số C liên tiếp được 22 gam CO2.
a. Tìm CTPT 2 ankin
b. Xác định công thức cấu tạo 2 ankin biết khi cho lượng hỗn hợp trên vào bình chứa dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì sau một thời gian lượng kết tủa đã vượt quá 15 gam
Câu 9: Cho hỗn hợp khí etilen và axetilen qua bình đựng dd Brom thấy khối lượng bình tăng lên 1,36g. Cũng hỗn hợp trên đem đốt cháy hoàn toàn thấy cần 3,136 lít O2 (đktc)
a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
b. Dẫn hỗn hợp khí trên qua dd AgNO3/NH3 . Tính khối lượng kết tủa thu được
Câu 10: Một hỗn hợp gồm axetilen, propilen và metan. Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp thì thu được 12,6 gam nước. Mặt khác 5,6 lit hỗn hợp (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50 gam brom. Xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp đầu?