CHƯƠNG V: HIDROCACBON NO
I/- KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG VÀ KIỂM TRA:
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử,
- Viết được công thức cấu tạo, gọi tên đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh ( và ngược lại)
- Tính chất của ankan Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học
- Phương pháp điều chế
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
+ Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo
+ Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng trong hỗn hợp khí
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN :
Câu 1:
a) Viết các công thức cấu tạo các chất sau:
1). 4- etyl_3,3- đimetylhexan 2). 1-brom-2-clo-3-metylpentan
3). 1,2- điclo-3-metylhexan 4). 1-brôm-2-metylpentan
b) Đọc tên các chất sau:
1). CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 2). CH3 – CH2 – C(CH3)3
3). CH3 – CHBr – CH2 – CH(C2H5 ) – CH3 4). CH3–CH2–CH(C2H5)–CBr(CH3)–CH(CH3)2
Câu 2:Viết CTCT các đồng phân và đọc tên của:
1/C5H12 2/C6H14 3/C7H16 4/C3H7Cl
Câu 3: Hoàn thành các ptpu của các dãy chuyển hóa sau (ghi đk pứ nếu có) :
a) Al Al4C3 metan metylclorua metylenclorua clorofom tetraclometan.
b) Axit axetic natrixetat metan metylclorua etan etilen.
c) butan etan etylclorua butan propen propan. metan
Câu 4: Xác định công thức phân tử các ankan trong mỗi trường hợp sau:
a) Tỉ khối hơi so với hiđro bằng 36
b) Công thức đơn giản nhất là C2H5
c) Đốt cháy hoàn toàn 1 lit ankan sinh ra 2 lit CO2
d) Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (A) thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O.
e) Có 3 ankan A, B, C liên tiếp nhau. Tổng số phân tử khối của chúng là 132. Xác định CTPT của A, B, C ?
f) Đốt cháy hoàn toàn 0,86 gam ankan E thì cần vừa đủ 3,04 gam oxi.
g) Một ankan F có C% = 80%.
Câu 5: Một hiđrocacbon (X) có thành phần nguyên tố : %C = 84,21 ; %H = 15,79 ; tỉ khối hơi đối với không khí bằng 3,93
a) Xác định công thức phân tử của (X).
b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên (X).
Câu 6: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Tìm CTPT của X.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 24:31. Đó là các hidrocacbon nào?
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,58 gam ankan Y, sản phẩm sinh ra cho vào dung dịch KOH dư thu được 200ml dung dịch muối 0,2M. Tìm CTPT của Y.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1,16g một ankan (Y). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 8 gam kết tủa. Xác định CTPT của ankan đó.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp hai ankan kế cận thu được 14,56 lit CO2 đo ở 00C và 2 atm.
a) Tính thể tích của hỗn hợp hai ankan .
b) Xác định CTPTvà CTCT của hai ankan.
Câu 11: Một hỗn hợp A gồm hai ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần 36,8 gam oxi .
a) Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành
b) Tìm CTPT của hai ankan.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 5cm3 hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp nhau thu được 12cm3 khí cacbonic (trong cùng điều kiện). Xác định công thức mỗi ankan và tính tỉ khối của hỗn hợp X đối với không khí.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O.
a) Xác định giá trị của a
b) Xác định công thức tính thành phần % khối số mol mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 14: Đốt cháy 3 lít (đktc) hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng CaCl2 khan và bình 2 đựng KOH đặc. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng 6,43 gam, bình 2 tăng 9,82 gam. Xác định CTPT của các ankan và tính % thể tích của mỗi khí
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp hai ankan đồng đẳng kế tiếp nhau. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 134,8 gam. Lập CTPT của hai ankan?
Câu 16: Khi clo hóa pentan A chỉ thu được một sản phẩm monoclo duy nhất. Tìm công thức cấu tạo và gọi tên của A?
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một mẫu hiđrocacbon A thu được 1,76g CO2 và 0,9g H2O.Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của A?
Đs:C4H10
Câu 18: Tỉ khối của một hỗn hợp khí gồm mêtan và etan so với không khí bằng 0,6.
a. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít khí Oxi để đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp đó.
b. Tính khối lượng mỗi sản phẩm sinh ra biết thể tích các khí đo ở đkc? Đs:V=6,45lít; 6,482g CO2; 5,062g H2O
Câu 19: Đốt cháy 13,7 ml hỗn hợp A gồm CH4, C3H8, CO ta thu được 25,7 ml khí CO2 ở cùng điều kiện,
a. Tính % thể tích propan trong hỗn hợp A?
b. Cho thể tích metan bằng thể tích CO. Tính V không khí cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí?