CHƯƠNG IV- ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG VÀ KIỂM TRA:
- Phân biệt hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ
- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ
- Phân biệt đồng đẳng và đồng phân
- Nhận biết được loại phản ứng theo các phương trình hóa học cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm khối lượng của C, H, O, N..
- Tính được phân tử khối của chất hữu cơ
- Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN :
Câu 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là hữu cơ, hợp chất nào là vô cơ ?
CH4 ; CHCl3 ; C2H7N ; HCN ; CH3COONa ; C12H22O11 ; NaHCO3, (C2H3Cl)n; Al4C3
Câu 2:
a) Phân biệt các khái niệm đồng phân và đồng đẳng. Cho ví dụ
b) Những chất nào sau đây là đồng đẳng, đồng phân của nhau ?
a) CH3 –CH =CH –CH3 e) CH3 –CH =CH –CH2 –CH3
b) CH2 =CH –CH2 –CH3 g) CH2 =CH –CH(CH3) –CH3
c) CH3 –CH2 –CH2 –CH2 –CH3 h) CH3–CH2–CH2–CH2–CH2–CH3
d) CH2 =CH –CH3 i) CH3 –CH2 –CH(CH3) –CH3
Câu 3: Viết CTCT có thể có của các chất có công thức phân tử như sau:
a. C4H10 , C5H12 b. C2H6O , C3H8O c. C3H7Cl; C4H9Cl d. C3H6 ; C4H8, C3H4
Câu 4: Tính khối lượng mol phân tử :
a). Khí A có tỉ khối hơn so với không khí bằng 2,07.
b). Khối lượng riêng của khí X là 3,125 g/l (đkc)
c). Biết 6 gam Z có thể tích là 6,72 lit ở 136,50C và 0,5 atm.
d). 4 gam Y chiếm thể tích bằng đúng thể tích của 2 gam nitơ ở cùng điều kiện.
e). Chất A có tỉ khối hơn so với CO2 bằng 0,6.
f). Thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện).
Câu 5: Hãy thiết lập công thức phân tử của các hợp chất A và B ứng với các số liệu thực nghiệm sau (không ghi %O)
a) C : 49,40%, H : 9,80%, N : 19,10% ; dA/kk = 2,52
b) C : 54,54%, H : 9,09% ; dB/CO2 = 2,00
Câu 6: Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có %C=81,08%; %H=8,1%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol?
Câu 7: Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69. Lập công thức phân tử của limonen?
Câu 8: Hợp chất hữu cơ Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hiđro là 31. Xác định công thức phân tử của Z?
Câu 9: Oxi hóa hoàn toàn 0,67 gam β-caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hóa qua bình 1 đựng dd H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 0,63 gam; bình 2 có 5 gam kết tủa. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử β-caroten?
Câu 10: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A?
Câu 11: Hợp chất X có % khối lượng C, H và O lần lượt là 54,54%, 8,1% và 36,36%. Khối lượng phân tử của X là 88g/mol. Lập công thức phân tử của X?
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 9g một chất hữu cơ A thì thu được 8,4 lít khí CO2 và 4,5g H2O. Biết tỉ khối của A so với H2 là 36 và thể tích khí được đo ở đktc. Hãy xác định CTPT của A? (đs: C3H4O2)
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí CO2 và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của chất A.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hữu cơ A thu được 5,28 gam CO2, 0,9 gam H2O và 224ml N2 (đo đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4, 24. Xác định công thức phân tử của A?
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít chất khí hữu cơ, thì thu được 16,8lít CO2 và 13,5 gam H2O. Các chất khí (đo đktc). Lập công thức phân tử, biết rằng 1 lít khí chất hữu cơ ở đktc nặng 1,875 gam?
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ D cần vừa đủ 14,4 gam oxi, thấy sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước.
a. Tìm phân tử khối cuả D?
b. Xác định công thức phân tử của D?
Câu 17: Đốt a gam chất (X) cần 0,3 mol O2 thu được 0,2 mol CO2, 0,3 mol H2O. Hãy xác định a gam, công thức đơn giản của (X)?
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ (A) gồm 3 nguyên tố C, H và Cl. Sản phẩm tạo thành cho qua bình đựng H2SO4 đậm đặc và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình này tăng lần lượt là 3,6 gam và 8,8 gam.
a. Tìm CTĐGN của A?
b. Xác định CTPT, biết (A) chỉ chứa 2 nguyên tử Clo?
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ gồm C, H, Cl, sinh ra 112 cm3 CO2 (đo đktc) và 0,09 gam H2O. Cũng từ hợp chất hữu cơ đó cho tác dụng AgNO3 thì thu được 1,435 AgCl. Lập CTPT chất hữu cơ biết rằng tỉ khối hơi chất đó so với He là 21,25?
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam chất hữu cơ A. Sản phẩm cháy cho vào bình nước vôi trong có dư, sau thí nghiệm bình nước vôi tăng 18,6 gam đồng thời xuất hiện 30 gam kết tủa trắng. Tính % khối lượng của từng nguyên tố trong A ?
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 4,10g chất hữu cơ A người ta thu được 2,65g Na2CO3, 1,35g H2O và 1,68 lít CO2 (đktc). Xác định công thức đơn giản nhất của chất A? (đs: C2H3O2Na)
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 4,45g hợp chất A cần dùng vừa hết 4,20 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Các thể tích ở đktc. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A? ( đs: C3H7NO2)
Câu 23: Phân tích chất hữu cơ (A) chứa (C, H, O) ta được mC : mH : mO = 2,24 : 0,375 : 2. Tìm CTĐGN, CTPT của A biết rằng 1 gam A khi làm bay hơi có thể tích 1,2108 lit ở 0oC và 0,25 atm?