1.Bệnh nào sau đây di truyền KHÔNG liên kết với giới tính
A. mù màu.
B. máu khó đông.
C. bạch tạng.
D. câu A, B, C.
2.Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Bố và mẹ có kiểu hình bình thường sinh ra đứa con bị bạch tạng. Đặc điểm về kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào sau đây ?
A. Một người đồng hợp lặn, một người dị hợp.
B. Đều là thể dị hợp.
B. Một người dị hợp, một người đồng hợp trội.
D. Đều là thể đồng hợp.
3.Ở người, nhóm máu được quy định bởi các alen IA, IB, IO (IA, IB là trội so với IO, IA và IB đồng trội) thì số kiểu gen và kiểu hình về nhóm máu trong quần thể người là
A. 4 kiểu gen : 6 kiểu hình.
B. 3 kiểu gen : 3 kiểu hình.
C. 6 kiểu gen : 4 kiểu hình.
D. 6 kiểu gen : 6 kiểu hình
4.Một người đàn ông mang nhóm máu A và một người phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với kiểu hình nào ?
A. chỉ máu A hoặc máu B.
B. máu AB hoặc máu O.
C. máu A, B, AB hoặc O.
D. máu A, B hoặc O.
5.Một số bệnh tật ở người có liên kết giới tính là
A. máu khó đông, mù màu, dính ngón tay 2 và 3.
B. điếc di truyền, dính ngón tay 2 và 3.
C. máu khó đông, hội chứng Đao, bạch tạng.
D. mù màu, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.
6.Bệnh ở người có liên quan đến giới tính
A. bệnh máu khó đông, mùa màu đỏ và màu lục.
B. bệnh bạch tạng.
C. bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
D. bệnh Đao.
7.Tính trạng được chi phối bởi hiện tượng di truyền thẳng là
A. bệnh có túm lông ở tai người.
B. bệnh teo cơ ở người.
C. bệnh máu khó đông ở người.
D. bệnh bạch tạng ở người.
8.Di truyền chéo xảy ra khi tính trạng được qui định bởi
A. gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X.
B. gen trội nằm trên nhiễm sắc thể Y.
C. gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X.
D. gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y.
9.Với 1 gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X, số kiểu gen có thể xuất hiện trong quần thể người là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
10.Sự kết hôn giữa người nữ bình thường mang gen mù màu và người nam bình thường thì con của họ sinh ra sẽ có kết quả là
A. tất cả con gái họ bình thưòng.
B. tất cả con trai họ bình thường.
C. con họ có tỉ lệ : 3 gái bình thường : 1 nam mù màu.
D. tất cả con họ bình thường.
11.Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên là bệnh
A. Đao.
B. máu khó đông.
C. hồng cầu hình liềm.
D. tiểu đường.
12.Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn qui định nằm trên nhiễm sắc thể nào?
A. NST thứ 21.
B. NST thứ 23.
C. NST giới tính Y.
D. NST giới tính X.
13.Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bà nội.
B. bố.
C. ông nội.
D. mẹ.
14.Ở người, bệnh mù màu do gen lặn trên X, không có alen trên Y. Bố, mẹ đều bình thường, ông nội bị bệnh mù màu. Họ có con trai bị bệnh mù màu. Nguyên nhân là do
A. mẹ truyền gen bệnh cho con trai.
B. ông nội truyền gen bệnh cho bố, bố truyền cho con trai.
C. ông nội truyền gen bệnh cho cháu.
D. bố và mẹ truyền gen bệnh cho con trai.
15.Ở người, bệnh máu khó đông (Xa), máu đông bình thường (XA). Bố và con trai đều bị máu khó đông, mẹ bình thường. Con trai bị máu khó đông đã tiếp nhận Xa từ
A. mẹ.
B. bố.
C. ông nội.
D. ông ngoại.
16.Ở người, mẹ bình thường, bố và ông ngoại mắc bệnh máu khó đông. Kết luận nào dưới đây đúng
A. 50 % con gái có khả năng mắc bệnh.
B. con gái của họ không mắc bệnh.
C. 100 % con trai mắc bệnh.
D. 100 % con trai hoàn toàn bình thường
17.Ở người, bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định, alen trội M quy định nhìn màu bình thường. Kiểu gen quy định nhìn màu bình thường có thể có ở người là
A. XMXM; XMY.
B. XMXm; XMY.
C. XMXM; XMXm; XMY.
D. XMXm; XmY.
18.Ở người, bệnh máu khó đông (Xa), máu đông bình thường (XA). Bố mẹ bình thường sinh được đứa con trai bị mù màu. Kiểu gen của bố và mẹ là
A. XMY, XMXM.
B. XmY, XMXm.
C. XMY, XMXM.
D. XMY, XMXm.
19.Ở người, bệnh máu khó đông (Xh), máu đông bình thường (XH). Sinh được đứa con gái bị bệnh bị máu khó đông. Kiểu gen của bố và mẹ là
A. XhY, XHXH.
B. XHY, XhXh.
C. XhY, XHXh.
D. XHY, XHXh.
20.Ở người, gen h qui định máu khó đông, H qui định máu đông bình thường, các gen nói trên đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Bố và mẹ không bị máu khó đông sinh được 4 người con, trong đó có người con trai bị máu khó đông, số còn lại máu đông bình thường. Con gái của họ có kiểu gen là
A. XHXH hoặc XHXh.
B. XHXH và XHXh.
C. XHXH.
D. XHXh.
21.Ở người, bệnh máu khó đông (Xm), máu đông bình thường (XM). Bố mẹ sinh được các con, có con gái và con trai bình thường, có con gái, con trai mù màu. Kiểu gen của bố và mẹ là
A. XMY, XMXm.
B. XMY, XmXm.
C. XmY, XMXm.
D. XmY, XMXM.
22.Ở người, bệnh máu khó đông (Xm), máu đông bình thường (XM). Bố mẹ đều có kiểu hình nhìn màu bình thường, sinh được con gái nhìn màu bình thường và con trai mù màu. Đứa con gái lớn lên lấy chồng không bị bệnh mù màu thì xác suất để xuất hiện đứa trẻ bị mù màu ở thế hệ tiếp theo là
A. 3,125%.
B. 6,25%.
C. 12,5%.
D. 25%.
23.Khi nghiên cứu di truyền một phả hệ của 1 gia đình, biết bố bị bệnh (N), mẹ bình thường, họ sinh được hai người con, con gái cả bình thường, con trai thứ hai bị bệnh (N). Biết rằng tính trạng nghiên cứu do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng ?
A. chưa xác định rõ bệnh N do gen trội hay gen lặn quy định.
B. có thể bệnh N được di truyền thẳng.
C. có thể bệnh N do gen trội liên kết với NST giới tính X, không có alen trên NST giới tính Y.
D. có thể bệnh N do gen lặn nằm trên NST thường hoặc do gen lặn liên kết với NST giới tính X quy định.
24.Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình ở người nữ chỉ bị mù màu ?
A. aa XBXB, Aa XBXB, AA XBXb.
B. Aa XbXb, aa XbXb.
C. Aa XBXb, aa XBXb.
D. AA XbXb, Aa XbXb.
25.Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Đặc điểm của kiểu gen Aa XBXb
A. chỉ biểu hiện bệnh mù màu.
B. tạo các loại giao tử có tỉ lệ không ngang nhau nếu xảy ra hoán vị gen.
C. trong giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
D. chỉ biểu hiện bệnh bạch tạng.
26.Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây cho tất cả con trai và con gái đều bình thường ?
A. Aa XBXb (bình thường) x Aa XBY (bình thường).
B. AA XbXb (chỉ mù màu) x aa XbY (bị 2 bệnh).
C. aa XBXB (chỉ bạch tạng) x AA XbY (chỉ mù màu).
D. aa XbXb (bị 2 bệnh) x AA XbY (chỉ mù màu).
27.Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gen Aa XBXB còn bố mang kiểu gen Aa XbY. Kết quả kiểu hình ở con lai là
A. 75% bình thường : 25% chỉ bị bạch tạng.
B. 50% bình thường : 50% chỉ bị mù màu.
C. 50% bình thường : 50% chỉ bị bạch tạng.
D. 75% bình thường : 25% chỉ bị mù màu.
28.Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gen, kiểu hình nào sau đây chắc chắn sinh tất cả con trai và con gái đều bình thường mà không cần quan tâm đến kiểu gen của người cha ?
A. Aa XBXb, kiểu hình bình thường.
B. AA XbXb, kiểu hình chỉ bị mù màu.
C. aa XBXB, kiểu hình chỉ bị bạch tạng.
D. AA XBXB, kiểu hình bình thường.
29.Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Các kiểu gen đầy đủ biểu hiện máu đông bình thường là
A. XAXA, XAXa, XAY, XaY.
B. XAXA, XAXa, XAY.
C. XAXA,XAY.
D. XAXa, XAY, XaY.
30.Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ là trường hợp nào sau đây để tất cả con trai và con gái đều có kiểu hình máu đông bình thường ?
A. XAXa (bình thường) x XaY (bệnh).
B. XAXa (bình thường) x XAY (bình thường).
C. XaXa (bệnh) x XAY (bình thường).
D. XAXA (bình thường) x XaY (bệnh).
31.Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở con sẽ như thế nào nếu mẹ có mang gen lặn, kiểu hình của mẹ bình thường còn bố bị máu khó đông ?
A. 1 con trai bình thường : 1 con trai bệnh : 1 con gái bình thường : 1 con gái bệnh.
B. tất cả con trai và con gái đều bệnh.
C. 50% con gái bình thường : 50% con trai bệnh.
D. 2 con trai bình thường : 2 con gái bệnh.
32.Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Mẹ mang kiểu gen dị hợp, bố có kiểu hình bình thường. Kết quả kiểu hình ở con lai là
A. 75% bị bệnh : 25% bình thường.
B. 75% bình thường : 25% bị bệnh.
C. 100% bình thường.
D. 50% bị bệnh : 50% bình thường.
33.Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Phép lai tạo ra tất cả các con gái đều bình thường và tất cả con trai đều bệnh máu khó đông là
A. XaXa (bệnh) x XaY (bệnh).
B. XAXA (bình thường) x XaY (bệnh).
C. XaXa (bệnh) x XaY (bệnh).
D. XaXa (bệnh) x XAY (bình thường).
34.Bệnh phênilkêtô niệu là một bệnh:
A. Do gen trội đột biến
B. Do gen lặn trên nhiễm sắc thể (NST) giới tính bị đột biến
C. Do đột biến cấu trúc NST
D. Do đột biến gen lặn trên NST thường
35.Bệnh phênilkêtô niệu xảy ra do:
A. Chuỗi bêta trong phân tử hêmôglôbin có sự biến đổi 1 axit amin
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X
C. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirôzin
D. Dư thừa tirôzin trong nước tiểu
36.Mục đích của di truyền y học tư vấn là:
A. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên về khả năng mắc một loại bệnh di truyền ở thế hệ sau
B. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp
C. Định hướng trong sinh đẻ để đề phòng và hạn chế hậu quả xấu
D. Tất cả đều đúng
37.Trong kĩ thuật chọc ối để chẩn đoán trước khi sinh ở người, đối tượng khảo sát là:
A. Tính chất của nước ối
B. Các tế bào của bào thai bong ra trong nước ối
C. Tế bào tử cung của mẹ
D. Tính chất của nước ối và các tế bào của bào thai bong ra trong nước ối
38.Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ giai đoạn:
A. Trước sinh
B. Sơ sinh
C. Trước khi có biểu hiện rõ ràng của bệnh ở cơ thể trưởng thành
D. Thiếu niên
39.Trong phương pháp phả hệ, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện qua ít nhất là:
A. 2 thế hệ
B. 3 thế hệ
C. 5 thế hệ
D. 10 thế hệ
40.Việc lập phả hệ cho phép:
A. Theo dõi tính chất hoặc một bệnh tật nào đó qua một sô thế hệ
B. Phân tích được tính chất, hay bệnh có di truyền không và quy luật di truyền của nó như thế nào
C. Xác định tính chất hay bệnh di truyền trên NST thường hay trên NST giới tính
D. Tất cả đều đúng
41.Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người:
A. Phương pháp phả hệ
B. Phương pháp lại phân tích
C. Phương pháp tư vấn di truyền
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
42.U ác tính khác u lành như thế nào?
A. tăng sinh không kiểm soát được ở một số loại tế bào
B. các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.
C. tăng sinh có giới hạn ở một số loại tế bào
D. các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.
43.Việc đánh giá sự di truyển khả năng trí tuệ dựa vào cơ sở:
A. Dựa vào chỉ số hình thái giải phẩu
B. Dựa vào chỉ số IQ
C. Dựa vào chỉ số IQ là thứ yếu
D. kết hợp chỉ số IQ và các yếu tố khác
44.Chỉ số IQ được xác định bằng
a. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học
b. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100
c. số trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100
d. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100
45.Liệu pháp gen là
a. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến
b. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phụ hồi sai hỏng di truyền.
c. nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
d. chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.
46.Ở người bệnh di truyền phân tử do
a. đột biến gen
b. đột biến cấu trúc NST
c. đột biến số lượng NST.
d. biến dị tổ hợp
47.Điều không đúng về liệu pháp gen là
A. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B. dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C. có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. nghiên cứu hoạt động của gen người đề giải quyết vấn đề của y học.
48.Nguyên nhân của bệnh Đao ở người là do đột biến
A. mất đoạn NST 21.
B. thêm đoạn NST 21.
C. 3 NST số 21
D. đột biến gen
49.Ung thư là bệnh
A. đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của tế bào cơ thể, hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
B. lành tính, không di truyền do tế bào ung thư phân chia vô hạn tạo ra khối u, nhưng ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể.
C. do tác nhân môi trường tạo ra: khí độc hại, hoá chất, virut gây ung thư.
D. ác tính và lành tính khi các tế bào khối u di căn vào máu và các nơi khác trong cơ thể, gây chết cho bệnh nhân.
50.Bệnh di truyền phân tử là những bệnh được nghiên cứu cơ chế
A. gây đột biến ở mức độ phân tử B. gây bệnh ở mức độ phân tử
C. gây đột biến ở mức độ tế bào D. gây bệnh ở mức độ tế bào.
Đáp án: 1C, 2B, 3C, 4C, 5A, 6A, 7A, 8C, 9C, 10A, 11B, 12D,13D, 14A, 15A, 16A, 17C, 18D, 19C, 20B, 21C, 22D, 23A, 24D, 25C, 26C, 27A, 28D, 29B, 30D, 31A, 32B, 33D, 34D, 35C, 36D, 37D, 38A, 39B, 40D, 41B, 42B, 43D, 45D, 46A, 47D, 48C, 49A, 50B.